COTRIMOZAZOLE 800mg/160mg

Thuốc COTRIMOZAZOLE đã và đang đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị dự phòng bệnh cơ hội. Thành phần chính của thuốc này là Cotrimoxazol, một loại kháng sinh có khả năng ngăn chặn hoạt động của vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là ở trẻ em nhiễm HIV chưa đủ điều kiện sử dụng thuốc ARV.

2.500 

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Quý khách hàng vui lòng để lại số điện thoại để nhận cuộc gọi tư vấn miễn phí.

Thành phần COTRIMOZAZOLE

  • Sulfamethoxazole 800 mg.
  • Trimethoprim: 160 mg.

Công dụng (Chỉ định) COTRIMOZAZOLE

Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh Brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis Carinii), bệnh Toxoplasma.

Liều dùng COTRIMOZAZOLE

  • Liều dùng của Trimethoprim được tính trong 1 viên Cotrimoxazol.
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg Trimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 lần, trong vòng 10 ngày.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: người lớn: ½-1 viên, hàng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong vòng 3 – 6 tháng; trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, trong vòng 5 ngày.
  • Bệnh Brucella: Trẻ em: 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia làm 2 liều, trong vòng 4 – 6 tuần.
  • Bệnh tả: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong vòng 3 ngày, trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong vòng 3 ngày, kết hợp với truyền dịch và điện giải.
  • Dịch hạch: Dự phòng: người lớn: 4-8 viên/ngày chia làm 2 lần, trong vòng 7 ngày; trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, trong vòng 7 ngày.
  • Viêm phổi do Pneumocystis Jiroveci (PCP): Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần, trong vòng 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia làm 2 lần, uống trong vòng 3 ngày liên tiếp mỗi tuần.
  • Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày.
  • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia làm 2 lần.
  • Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không sử dụng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Cách dùng:

Cotrimoxazole 400/80 nên được dùng kèm bữa ăn hoặc nước uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân thiếu máu do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Trẻ dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, mất cảm giác ngon miệng và tiêu chảy. Sốt, các biểu hiện da bao gồm ban đỏ, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, viêm da tróc vảy và ban hồng.

Tương tác với các thuốc khác

Danh sách các loại thuốc bao gồm: Thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid, Warfarin, Phenytoin, Methotrexate, Pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, Cyclosporin, Indomethacin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Viêm họng do S. Pyogenes: Không nên sử dụng
  • Bệnh nhân có suy thận, người cao tuổi, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang sử dụng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase không nên sử dụng.
  • Bệnh nhân cần chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
  • Cần thực hiện các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận định kỳ cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
  • Cần chú ý đến phản ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 400/80 trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

Hãy lưu trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng mặt trời. Vui lòng đặt xa tầm tay của trẻ em.